Viễn cảnh lần thứ 5 trong sự nghiệp giành danh hiệu Chiếc giày Vàng châu Âu của Cristiano Ronaldo đang bị đe dọa nghiêm trọng ở mùa giải. Trong bối cảnh đại kình địch Lionel Messi dính chấn thương không thể ra sân trong gần 2 tháng qua, Ronaldo có cơ hội lớn để bứt tốc. Thế nhưng, ngôi sao người Bồ Đào Nha đang thể hiện phong độ khá nghèo nàn từ đầu mùa giải và lúc này đứng thứ 28 trong bảng xếp hạng "Chiếc giày Vàng" mùa 2015/16 với 16 điểm (8 bàn thắng).
Người dẫn đầu danh sách lúc này là tiền đạo Alex Teixeira, chân sút đã có 19 bàn thắng sau 13 trận ra sân trong màu áo Shakhtar Donetsk tại giải VĐQG Ukraine. Với việc hệ số tại giải Ukraine chỉ là 1,5 nên số điểm mà cầu thủ 25 tuổi người Brazil tích lũy được là 28,5 điểm.
Alex Teixeira dẫn đầu BXH Chiếc giầy Vàng châu Âu mùa 2015/16
Tuy nhiên, thành tích của Teixeira hoàn toàn có thể bị vượt mặt khi người đứng thứ 2 là Robert Lewandowski chỉ kém có 0,5 điểm với việc nổ súng 14 lần tại Bundesliga và có được 28 điểm (Bundesliga tính hệ số 2.0). Một ngôi sao khác tới từ Bundesliga là Pierre-Emerick Aubameyang (Dortmund) cũng cạnh tranh quyết liệt khi có cùng điểm số 28.
Trong nhóm những cầu thủ dẫn đầu danh sách còn có khá nhiều ngôi sao không mấy tên tuổi tới từ các quốc gia nhỏ như Tomas Radzinevičius (CLB Suduva giải VĐQG Latvia, hệ số 1.0), Richie Towell (Dundalk, giải VĐQG CH Ireland, hệ số 1.0) hay Teever (Levadia, giải VĐQG Estonia, hệ số 1.0). Tuy nhiên, với việc các giải đấu này đang ở giai đoạn nước rút cuối mùa, việc cạnh tranh danh hiệu Chiếc giày Vàng gần như là không có khi 5 giải hàng đầu châu Âu mới đi được 1/3 chặng đường.
Danh sách những cầu thủ dẫn đầu BXH Chiếc giày Vàng châu Âu 2015/16
Số thứ tự | Cầu thủ | CLB | Giải đấu | Bàn thắng | Hệ số | Điểm |
1 | Alex Teixeira | Shakhtar Donetsk | Ukraine | 19 | 1.5 | 28,5 |
2 | Lewandowski | Bayern | Bundesliga | 14 | 2.0 | 28 |
3 | Radzinevičius | Suduva | Latvia | 28 | 1.0 | 28 |
4 | Aubameyang | Dortmund | Bundesliga | 14 | 2.0 | 28 |
5 | Towell | Dundalk | CH Ireland | 25 | 1.0 | 25 |
6 | Teever | Levadia | Estonia | 24 | 1.0 | 24 |
7 | Vardy | Leicester | Ngoại hạng Anh | 12 | 2.0 | 24 |
8 | Nikolic | Legia Varsovie | Ba Lan | 16 | 1.5 | 24 |
9 | Arshakyan | Trakai | Latvia | 23 | 1.0 | 23 |
10 | Yanush | Shakther | Belarus | 15 | 1.5 | 22,5 |
11 | Mueller | Bayern | Bundesliga | 11 | 2.0 | 22 |
12 | Neymar | Barca | La Liga | 11 | 2.0 | 22 |
13 | Soderlund | Rosenborg | Na Uy | 22 | 1.0 | 22 |
14 | Kujovic | Norrkoping | Thụy Điển | 21 | 1.0 | 21 |
15 | Panyukov | Atlantas | Latvia | 20 | 1.0 | 20 |
28 | Ronaldo | Real | La Liga | 8 | 2.0 | 16 |