Đó là Grand Slam thứ 18 trong sự nghiệp của tay vợt Serbia, đồng thời cũng là danh hiệu thứ 59 của Djokovic tính ở các giải đấu lớn gồm Grand Slam, ATP Finals, Olympic và Masters 1000.
Rafael Nadal đã giành 56 danh hiệu lớn, gồm 20 Grand Slam, một HCV Olympic và 35 Masters 1000. Roger Federer sở hữu 54 danh hiệu, gồm 20 Grand Slam, sáu ATP Finals và 28 Masters 1000.
Tỷ lệ vô địch của Djokovic ở các giải lớn tốt nhất trong nhóm Big Three. Trung bình cứ góp mặt ở 3,3 sự kiện, anh kiếm một chức vô địch (59 danh hiệu sau 194 giải). Con số này của Nadal là 3,4 (56 danh hiệu sau 191 giải), còn Federer là 4,4 (54 danh hiệu sau 237 giải).
Phong độ ổn định trong 10 mùa gần đây giúp Djokovic dần vượt lên hai đàn anh. Tay vợt Serbia giành ít nhất một danh hiệu lớn mỗi năm trong 10 năm liền.
Riêng từ thập kỷ 2010 tới hiện tại, Djokovic có 15 Grand Slam, hơn Nadal hai danh hiệu. Federer chỉ có năm chức vô địch ở giai đoạn này. Djokovic, nhờ thế, chỉ còn kém kỷ lục Grand Slam của Nadal và Federer hai danh hiệu.
Tại đấu trường Grand Slam, Djokovic vô địch 18 lần sau 28 trận chung kết, tỷ lệ ngang với con số 20 danh hiệu sau 31 trận chung kết của Federer. Nadal cũng đã chơi 28 trận chung kết Grand Slam và vô địch nhiều hơn Djokovic hai lần.
Chín danh hiệu Australian Open là kỷ lục của riêng Djokovic. Ngoài tay vợt 33 tuổi, không ai từng vô địch nhiều hơn sáu lần ở Melbourne Park. Trong khi đó, Nadal giữ kỷ lục 13 lần đăng quang ở Roland Garros, còn Federer sở hữu tám chức vô địch Wimbledon.
Top 5 tay vợt giành nhiều danh hiệu lớn nhất
Tay vợt | Grand Slam* | ATP Finals* | Masters* | Cộng* (trung bình) |
Novak Djokovic | 18/63 | 5/12 | 36/116 | 59/194 (3,3) |
Rafael Nadal | 20/60 | 0/9 | 35/120 | 56/191 (3,4) |
Roger Federer | 20/79 | 6/16 | 28/138 | 54/237 (4,4) |
Pete Sampras | 14/52 | 5/11 | 11/83 | 30/147 (4,9) |
Andre Agassi | 8/61 | 1/13 | 17/90 | 27/164 (6,1) |
(*) Danh hiệu/Số lần dự giải
* Đăng nhập hoặc Đăng ký tài khoản để
bình luận và chia sẻ nhanh hơn